I. Tổng quát
Đái tháo đường là một nhóm bệnh ảnh hưởng đến khả năng cơ thể sử dụng lượng đường (glucose) trong máu. Glucose rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn vì nó là nguồn năng lượng quan trọng cho các tế bào tạo nên cơ và mô. Nó cũng là nguồn nhiên liệu chính cho não hoạt động.
Tình trạng bệnh tiểu đường mãn tính bao gồm bệnh tiểu đường loại 1 và loại 2. Các tình trạng tiểu đường là có thể hồi phục bao gồm tiền tiểu đường và tiểu đường thai kỳ. Tiền tiểu đường xảy ra khi lượng đường trong máu của bạn cao hơn bình thường, nhưng không đủ cao để được xếp vào bệnh tiểu đường. Và tiền tiểu đường thường là tiền thân của bệnh tiểu đường trừ khi có các biện pháp thích hợp để ngăn chặn bệnh tiến triển. Tiểu đường thai kỳ xảy ra trong thai kỳ nhưng có thể hết sau khi sinh em bé.
II. Triệu chứng
Các triệu chứng bệnh tiểu đường khác nhau tùy thuộc vào lượng đường trong máu của bạn tăng lên. Một số người, đặc biệt là những người bị tiền tiểu đường hoặc tiểu đường loại 2, đôi khi có thể không gặp các triệu chứng. Ở bệnh tiểu đường loại 1, các triệu chứng có xu hướng tiến triển nhanh chóng và nghiêm trọng hơn.
Một số dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tiểu đường loại 1 và loại 2 là:
-
- Cơn khát tăng dần
- Đi tiểu thường xuyên
- Ăn nhiều nhưng vẫn có cảm giác đói
- Giảm cân dù không tập luyện hay ăn uống kiêng khem
- Có xeton trong nước tiểu (xeton là sản phẩm phụ của quá trình phân hủy cơ và chất béo xảy ra khi không có đủ insulin)
- Mệt mỏi, uể oải, cáu gắt
- Nhìn mờ
- Vết loét chậm lành, nhiễm trùng thường xuyên, chẳng hạn như nướu răng hoặc nhiễm trùng da và nhiễm trùng âm đạo
Bệnh tiểu đường loại 1 có thể phát triển ở mọi lứa tuổi, mặc dù nó thường xuất hiện trong thời thơ ấu hoặc thanh thiếu niên. Bệnh tiểu đường loại 2 phổ biến hơn, có thể phát triển ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên bệnh này phổ biến hơn ở những người trên 40 tuổi.
III. Những loại bệnh tiểu đường và nguyên nhân
Để hiểu bệnh tiểu đường, trước tiên nên hiểu được cách glucose được chuyển hóa trong cơ thể.
Insulin hoạt động như thế nào ?
-
- Insulin là một loại hormone tạo thành từ tuyến tụy.
- Tuyến tụy tiết insulin vào máu.
- Insulin lưu thông, tạo điều kiện cho đường đi vào tế bào của bạn.
- Insulin làm giảm lượng đường trong máu của bạn.
- Khi lượng đường trong máu của bạn giảm xuống, thì việc tiết insulin từ tuyến tụy cũng giảm.
Vai trò của glucose
Glucose – một loại đường – là nguồn cung cấp năng lượng cho các tế bào tạo nên cơ bắp và các mô khác.
-
- Glucose đến từ hai nguồn chính: thực phẩm và gan của bạn.
- Đường được hấp thụ vào máu, sau đó đi vào các tế bào với sự trợ giúp của insulin.
- Gan của bạn dự trữ và tạo ra glucose.
- Khi lượng glucose của bạn thấp, chẳng hạn như khi bạn không ăn trong một thời gian, gan sẽ phân hủy glycogen dự trữ thành glucose để giữ mức glucose của bạn ở mức bình thường.
1. Nguyên nhân của bệnh tiểu đường tuýp 1
-
- Nguyên nhân chính xác của bệnh tiểu đường tuýp 1 vẫn chưa được biết rõ. Điều được biết là hệ thống miễn dịch (vốn thường chống lại vi khuẩn hoặc vi rút có hại) tấn công và phá hủy các tế bào sản xuất insulin trong tuyến tụy. Điều này khiến cơ thể có ít hoặc không có insulin. Thay vì được vận chuyển vào tế bào, đường sẽ tích tụ trong máu.
- Loại 1 được cho là do sự kết hợp của tính nhạy cảm di truyền và các yếu tố môi trường, mặc dù chính xác những yếu tố đó là gì vẫn chưa được làm rõ. Cân nặng không được cho là một yếu tố gây ra bệnh tiểu đường tuýp 1.
2. Nguyên nhân của bệnh tiểu đường tuýp 2
-
- Trong giai đoạn tiền tiểu đường – có thể dẫn đến bệnh tiểu đường tuýp 2. Và trong bệnh tiểu đường tuýp 2, các tế bào của cơ thể trở nên đề kháng với hoạt động của insulin và tuyến tụy không thể tạo ra đủ insulin để vượt qua sự đề kháng này. Thay vì di chuyển vào tế bào nơi cần năng lượng, đường sẽ tích tụ trong máu của bạn.
- Các yếu tố di truyền và môi trường cũng đóng một vai trò trong sự phát triển của bệnh tiểu đường tuýp 2. Thừa cân có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của bệnh tiểu đường tuýp 2. Nhưng không phải tất cả mọi người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 đều bị thừa cân.
3. Nguyên nhân của bệnh tiểu đường thai kì
-
- Trong thời kỳ mang thai, nhau thai sản xuất ra các hormone để duy trì thai kỳ của bạn. Những hormone này làm cho các tế bào của bạn kháng insulin hơn.
- Thông thường, tuyến tụy của bạn phản ứng bằng cách sản xuất thêm insulin để vượt qua sự kháng thuốc này. Nhưng đôi khi tuyến tụy của bạn không thể theo kịp. Khi điều này xảy ra, quá ít glucose sẽ đi vào tế bào và quá nhiều ở lại trong máu, dẫn đến bệnh tiểu đường thai kỳ.
IV. Các yếu tố nguy cơ
1. Các yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường tuýp 1
Mặc dù nguyên nhân chính xác của bệnh tiểu đường tuýp 1 vẫn chưa được biết, nhưng các yếu tố có thể báo hiệu nguy cơ gia tăng bao gồm:
-
- Lịch sử gia đình: Nguy cơ mắc tiểu đường tăng lên nếu cha mẹ hoặc anh chị em mắc bệnh tiểu đường tuýp 1.
- Nhân tố môi trường: Các trường hợp như tiếp xúc với bệnh do vi-rút gây ra có thể đóng một số vai trò trong bệnh tiểu đường tuýp 1.
- Sự hiện diện của các tế bào hệ thống miễn dịch gây tổn hại (tự kháng thể): Đôi khi các thành viên trong gia đình của những người mắc bệnh tiểu đường loại 1 được kiểm tra sự hiện diện của các tự kháng thể tiểu đường. Nếu bạn có những tự kháng thể này, bạn sẽ tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường tuýp 1. Nhưng không phải tất cả những người có các tự kháng thể này đều phát triển bệnh tiểu đường.
- Yếu tố địa lý: Một số quốc gia, chẳng hạn như Phần Lan và Thụy Điển, có tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường tuýp 1 cao hơn.
2. Các yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường tuýp 2
-
- Trọng lượng: Bạn càng có nhiều mô mỡ, các tế bào của bạn càng trở nên đề kháng với insulin.
- Ít vận động: Bạn càng ít hoạt động, rủi ro của bạn càng lớn. Hoạt động thể chất giúp bạn kiểm soát cân nặng, sử dụng hết glucose làm năng lượng và làm cho các tế bào của bạn nhạy cảm hơn với insulin.
- Lịch sử gia đình: Nguy cơ của bạn tăng lên nếu cha mẹ hoặc anh chị em mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
- Chủng tộc hoặc sắc tộc: Một số người – bao gồm người da đen, gốc Tây Ban Nha, người Mỹ da đỏ và người Mỹ gốc Á – có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
- Tuổi tác: Nguy cơ của bạn tăng lên khi bạn già đi.
- Tiểu đường thai kỳ: Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường thai kỳ khi đang mang thai, thì nguy cơ mắc bệnh tiền tiểu đường và tiểu đường tuýp 2 sẽ tăng lên.
- Hội chứng buồng trứng đa nang: Đối với phụ nữ, mắc hội chứng buồng trứng đa nang – một tình trạng phổ biến đặc trưng bởi kinh nguyệt không đều, tóc mọc nhiều và béo phì. Hội chứng này làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
- Huyết áp cao: Có huyết áp trên 140/90 milimét thủy ngân (mm Hg) có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.
- Mức cholesterol và chất béo trung tính bất thường: Những người có lượng chất béo trung tính cao có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.
3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường thai kì
Phụ nữ mang thai có thể mắc bệnh tiểu đường thai kỳ. Một số phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn những người khác. Các yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường thai kỳ bao gồm:
-
- Tuổi tác: Phụ nữ trên 25 tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
- Lịch sử gia đình hoặc cá nhân: Nguy cơ của bạn tăng lên nếu bạn bị tiền tiểu đường. Hoặc nếu một thành viên thân thiết trong gia đình, chẳng hạn như cha mẹ hoặc anh chị em, mắc bệnh tiểu đường loại 2. Bạn cũng có nguy cơ cao hơn nếu bạn bị tiểu đường thai kỳ trong lần mang thai trước.
- Trọng lượng: Thừa cân trước khi mang thai sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
- Chủng tộc hoặc sắc tộc: Vì những lý do chưa rõ ràng, phụ nữ da đen, gốc Tây Ban Nha, người Mỹ da đỏ hoặc người Mỹ gốc Á có nhiều khả năng mắc bệnh tiểu đường thai kỳ hơn.
V. Các biến chứng
-
- Bệnh tim mạch: Bệnh tiểu đường làm tăng đáng kể nguy cơ mắc các vấn đề tim mạch khác nhau, bao gồm bệnh mạch vành với đau ngực (đau thắt ngực), đau tim, đột quỵ và thu hẹp động mạch (xơ vữa động mạch).
- Tổn thương dây thần kinh: Lượng đường dư thừa có thể làm tổn thương thành mạch máu nhỏ (mao mạch) nuôi dưỡng dây thần kinh của bạn, đặc biệt là ở chân. Điều này có thể gây ngứa ran, tê, rát hoặc đau thường bắt đầu ở đầu ngón chân hoặc ngón tay và dần dần lan lên trên.Nếu không được điều trị, bạn có thể mất hết cảm giác ở các chi bị ảnh hưởng. Tổn thương các dây thần kinh liên quan đến tiêu hóa có thể gây ra các vấn đề như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón. Đối với nam giới, nó có thể dẫn đến rối loạn cương dương.
- Thận hư (bệnh thận): Thận chứa hàng triệu cụm mạch máu nhỏ (cầu thận) lọc chất thải từ máu của bạn. Bệnh tiểu đường có thể làm hỏng hệ thống lọc tinh vi này. Tổn thương nghiêm trọng có thể dẫn đến suy thận hoặc bệnh thận giai đoạn cuối không thể hồi phục, có thể phải lọc máu hoặc ghép thận.
- Tổn thương mắt (bệnh võng mạc): Bệnh tiểu đường có thể làm hỏng các mạch máu của võng mạc (bệnh võng mạc tiểu đường), có khả năng dẫn đến mù lòa. Bệnh tiểu đường cũng làm tăng nguy cơ mắc các tình trạng thị lực nghiêm trọng khác, chẳng hạn như đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.
- Tổn thương chân: Tổn thương dây thần kinh ở bàn chân hoặc lưu lượng máu đến chân kém làm tăng nguy cơ mắc các biến chứng ở chân. Nếu không được điều trị, các vết cắt và mụn nước có thể phát triển thành nhiễm trùng nghiêm trọng, thường khó lành. Những bệnh nhiễm trùng này cuối cùng có thể phải cắt bỏ ngón chân, bàn chân hoặc chân.
- Tình trạng da: Bệnh tiểu đường có thể khiến bạn dễ mắc các vấn đề về da hơn, bao gồm cả nhiễm trùng do vi khuẩn và nấm.
- Khiếm thính: Các vấn đề về thính giác phổ biến hơn ở những người mắc bệnh tiểu đường.
- Bệnh Alzheimer: Bệnh tiểu đường loại 2 có thể làm tăng nguy cơ sa sút trí tuệ, chẳng hạn như bệnh Alzheimer. Kiểm soát lượng đường trong máu của bạn càng kém thì nguy cơ càng cao. Mặc dù có những giả thuyết về việc những rối loạn này có thể kết nối với nhau như thế nào, nhưng vẫn chưa có giả thuyết nào được chứng minh.
- Phiền muộn: Các triệu chứng trầm cảm thường gặp ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 1 và loại 2. Trầm cảm có thể ảnh hưởng đến việc quản lý bệnh tiểu đường.
VI. Cách phòng ngừa
Bệnh tiểu đường loại 1 không thể ngăn ngừa được. Tuy nhiên, cùng những lựa chọn lối sống lành mạnh giúp điều trị tiền tiểu đường, tiểu đường loại 2 và tiểu đường thai kỳ :
-
- Hoạt động thể chất nhiều hơn: Mục tiêu dành khoảng 30 phút hoạt động aerobic vừa phải vào hầu hết các ngày trong tuần. Hoặc ít nhất 150 phút hoạt động aerobic vừa phải mỗi tuần.
- Giảm cân: Nếu bạn thừa cân, giảm thậm chí 7% trọng lượng cơ thể có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.Tuy nhiên, đừng cố gắng giảm cân khi mang thai.
- Đôi khi thuốc cũng là một lựa chọn: Thuốc tiểu đường uống như metformin (Glumetza, Fortamet, những loại khác). Thuốc có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 – nhưng các lựa chọn lối sống lành mạnh vẫn cần thiết. Hãy kiểm tra lượng đường trong máu của bạn ít nhất một lần một năm để kiểm tra xem bạn có phát triển bệnh tiểu đường loại 2 hay không.
- Ăn đồ ăn có lợi cho sức khỏe: Chọn thực phẩm ít chất béo và calo hơn và nhiều chất xơ hơn. Tập trung vào trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt.
Trong số các loại thực phẩm có lợi cho sức khỏe cho người tiểu đường không thể kể đến Đông Trùng Hạ Thảo
Hoạt chất Cordycepin có tác dụng kích thích và phục hồi tế bào tuyến Tụy do đó làm cho tuyến tụy hoạt động hiệu quả trong việc điều tiết Insulin để đảm bảo cho đường huyết ổn định.
Hoạt chất Hypoxathin trong đông trùng hạ thảo là một dẫn xuất của Purine tự nhiên. Do đó nó có tác dụng chuyển hóa đường trong hệ tuần hoàn thành năng lượng của tế bào.
Đông Trùng Hạ Thảo Cordy100 luôn được tin dùng và giữ vững vị trí của mình trên thị trường.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hơn 10 năm ở nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, chúng tôi luôn mong muốn đem những tiến bộ trong khoa học công nghệ, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra những sản phẩm chất lượng cao với giá cả phải chăng để nâng cao chất lượng sống của người Việt Nam. Chúng tôi đã cho ra đời sản phẩm Đông trùng hạ thảo CORDY100 với các thành phần đạt yêu cầu đảm bảo đầy đủ sự có mặt của các hoạt chất Adenosine và Cordycepin với hàm lượng cao và đặc biệt chúng tôi công khai kết quả kiểm nghiệm hai hoạt chất trên tại mỗi lô sản phẩm giúp khách hàng yên tâm khi sử dụng. Với slogan “Trăm tuổi an khang”, CORDY100 thể hiện khao khát nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt và đưa sản phẩm thương hiệu Việt đến tay người tiêu dùng một cách rộng rãi.
ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI:
-
- Hàm lượng dược tính Adenosine & Cordycepin cao.
- Tiến hành kiểm nghiệm dược chất trong từng lô sản phẩm.
- Quy trình khép kín, được kiểm soát chặt chẽ.
- Không sử dụng chất kích thích tăng trưởng.
- Sản phẩm gắn mã QR cho phép truy xuất hàm lượng dược tính, truy xuất nguồn gốc, tránh hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.
- Giá cả hợp lý.
#ĐôngtrùnghạthảoCordy100 #Trămtuổiankhang #Đôngtrùnghạthảo #Sứckhỏe, #đôngtrùnghạthảo #Đôngtrùnghạthảo #Cordyceps #Cordy #CordycepsMilitaris #Cordycepin #Adenosine #Đôngtrùng #hạthảo #trùngthảo #nhộngtrùngthảo #sấythănghoa #Cordy100 #đôngtrùnghạthảolàgì #đôngtrùnghạthảocótácdụnggì #côngdụngcủađôngtrùnghạthảo #sứckhỏe #sứckhỏetâmsinh #sứckhỏeđờisống #sứckhỏevàđờisống #sứckhỏetốt #sứckhỏevàng #sứckhỏetốt #tràđôngtrùnghạthảo #cáchsửdụngđôngtrùnghạthảo #cáchdùngđôngtrùnghạthảo #sửdụngtràđôngtrùnghạthảo
Có thể bạn quan tâm
Dấu hiệu thận yếu, nguyên nhân và cách khắc phục
Ảnh hưởng của gan đến sức khỏe con người
Trẻ em bao nhiêu tuổi được sử dụng Đông Trùng Hạ Thảo?
Cách ổn định chức năng phổi nhờ sử dụng Đông trùng hạ thảo